Các Ngành Khối A00, Khối A00 Thi Môn Gì?
Có thể nói từ xưa tới nay các ngành khối A vẫn luôn là khối thi thu hút được lượng thí sinh đang ký dự thi là cao nhất, bởi các ngành khối A đa số là các ngành kĩ thuật, công nghệ, các ngành liên quan rất nhiều tới cuộc sống hàng ngày của con người đặc biệt là với nền kinh tế đang phát triển như Việt Nam hiện nay các ngành về kĩ thuật, công nghệ lại càng lên ngôi.
Trước đây khi nhắc tới khối A các bạn sẽ biết ngay ba môn phải thi đó là Toán, Lý và Hóa. Nhưng với hình thức thi mới của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo khối A gồm 16 tổ hợp các khối thi Đại Học. Tiêu biểu trong nhóm tổ hợp các khối thi Đại Học là khối A00 hay chính là khối A truyền thống.
Khối A00 từ khi được Bộ Giáo Dục và Đào Tạo đưa vào xét tuyển năm 2014 đã thật sự thu hút sinh viên đăng ký. Bởi đây là khối thi Đại Học chính của khối A nên đa số các ngành khối A đều được xét tuyển ở khối A00.
Để giúp các bạn có thêm thêm thông tin về khối A00 hôm nay chúng tôi sẽ tổng hợp toàn bộ thông tin liên quan tới khối A00 để các bạn tìm hiểu.
Khối A00 gồm môn gì ?
Như tôi vừa nói khối A00 là khối truyền thống, nên chắc hẳn khối A00 sẽ thi môn gì là điều mà ai cũng biết. Đúng vậy khối A00 gồm ba môn (Toán Lý Hóa), ba mon đặc trưng của dân công nghệ, kĩ thuật.
Nếu bạn yêu thích khối A nói chung hay khối A00 nói riêng thì hãy cho mình niềm vui, sự đam mê, tạo hứng thú cho mình ở trong mỗi môn học. Đó hẳn là một trong những phương pháp ôn tập khối A hiệu quả đấy. Nói chung dù bạn ôn thi bất kì khối thi Đại Học nào đi nữa. Khối A hay khối B cũng đều phải có một phương pháp hiệu quả, phải có đam mê, hứng thú thì mới học được môn đó Đừng đặt nặng về áp lực vào trong quá trình học mà hãy thoải mái đi, thì việc tiếp thu các kiến thức sẽ dễ dàng hơn bao giờ hết.
Các ngành khối A00
Có lẽ đây sẽ là phần mong đợi nhất của các bạn thí sinh muốn tìm hiểu về khối A00. Do có rất nhiều ngành tuyển sinh nên việc đưa ra sự lựa chọn từ các ngành khối A00 đối với các bạn sẽ khó hơn khá nhiều đó.
Hãy cân nhắc thật kĩ trước khi đặt bút viết vào hồ sơ, tránh trường hợp chọn bừa chọn theo cảm tính sẽ ảnh hưởng tới tương lai sau này của các bạn.
Là một người từng học các ngành khối A00 tôi khuyên các bạn hãy lựa chọn thật kỹ bởi các ngành khối A00 khá nặng ký cả về thi tuyển đầu vào lẫn chương trình học ở các trường Đại Học. Nếu các bạn không thật sự đam mê khó có thể theo học được các ngành khối A00.
Ngoài các ngành khối A khối A00 còn tuyển sinh thêm một số ngành khối C, một số ngành khối D, tạo thêm cơ hội để cho các bạn thí sinh lựa chọn.
Danh sách các ngành khối A00
Mã ngành | Tên ngành | Mã ngành | Tên ngành |
D140114 | Quản lý giáo dục | D140212 | Sư phạm Hóa học |
D140202 | Giáo dục Tiểu học | D140219 | Sư phạm Địa lý |
D140205 | Giáo dục Chính trị | D220214 | Đông Nam Á học |
D310106 | Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) | D310101 | Kinh tế (Kinh tế học, Kinh tế và quản lí |
D140211 | Sư phạm Vật lý | D310501 | Bản đồ học |
D140209 | Sư phạm Toán học | D310301 | Xã hội học |
D110104 | Cấp thoát nước | D310401 | Tâm lí học |
D140215 | Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp | D340103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
D310101 | Kinh tế | D340121 | Kinh doanh thương mại |
D310206 | Quan hệ quốc tế | D340122 | Thương mại điện tử |
D340101 | Quản trị kinh doanh | D340199 | Thương mại điện tử |
D380101 | Ngành Luật | D340405 | Hệ thống thông tin quản lí |
D340107 | Quản trị khách sạn | D340408 | Quan hệ lao động |
D340109 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | D340405 | Hệ thống thông tin quản lý |
D340115 | Marketing | D380107 | Luật kinh tế |
D340116 | Bất động sản | D440102 | Vật lí học |
D340120 | Kinh doanh quốc tế | D440112 | Hóa học |
D510601 | Quản lí công nghiệp | D440228 | Hải dương học |
D510105 | Công nghệ kĩ thuật vật liệu xây dựng | D510602 | Kĩ thuật Hệ thống Công nghiệp |
D340202 | Bảo hiểm (mới) | D340201 | Tài chính – Ngân hàng |
D340301 | Kế toán | D510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô |
D340404 | Quản trị nhân lực | D480299 | An toàn Thông tin |
D460101 | Toán học | D340201 | Tài chính-Ngân hàng |
D340409 | Quản trị công nghệ truyền thông (mới) | D510605 | Logistics và quản lí chuỗi cung ứng |
D440201 | Địa chất học | D520103 | Kỹ thuật Cơ khí |
D440221 | Khí tượng học | D520115 | Kĩ thuật nhiệt |
D440224 | Thủy văn | D520115 | Kĩ thuật nhiệt |
D440301 | Khoa học môi trường | D520122 | Kỹ thuật tàu thủy |
D460112 | Toán ứng dụng | D520122 | Kĩ thuật tàu thuỷ |
D460201 | Thống kê | D520212 | Kỹ thuật y sinh |
D480101 | Khoa học máy tính | D520216 | Kĩ thuật điều khiển và tự động hoá |
D480102 | Truyền thông và mạng máy tính | D520301 | Kỹ thuật hóa học |
D480103 | Kĩ thuật phần mềm | D520309 | Kĩ thuật vật liệu |
D480103 | Kỹ thuật phần mềm (mới) | D520401 | Vật lí kĩ thuật |
D510202 | Công nghệ chế tạo máy | D520402 | Kĩ thuật hạt nhân |
D510203 | Công nghệ kĩ thuật cơ điện tử | D520501 | Kĩ thuật địa chất |
D510301 | Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử | D520604 | Kĩ thuật dầu khí |
D510302 | Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông | D540201 | Kĩ thuật Dệt |
D510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | D580105 | Quy hoạch vùng và đô thị |
D520103 | Kĩ thuật cơ khí | D580202 | Kỹ thuật công trình thủy |
D520114 | Kĩ thuật cơ – điện tử | D580203 | Kĩ thuật công trình biển |
D520201 | Kỹ thuật điện, điện tử | D580208 | Kĩ thuật xây dựng |
D520207 | Kỹ thuật điện tử, truyền thông | D580211 | Kĩ thuật cơ sở hạ tầng |
D520216 | Kĩ thuật điều khiển và tự động hóa | D580302 | Quản lý xây dựng |
D520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | D620105 | Chăn nuôi |
D520320 | Kỹ thuật môi trường | D620109 | Nông học (mới) |
D520503 | Kĩ thuật trắc địa – bản đồ | D620109 | Nông học |
D540110 | Đảm bảo chất lượng &An toàn thực phẩm | D620109 | Nông học |
D580201 | Kỹ thuật công trình xây dựng | D620112 | Bảo vệ thực vật |
D580201 | Kĩ thuật công trình xây dựng | D620113 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan |
D580205 | Kĩ thuật xây dựng công trình giao thông | D620114 | Kinh doanh nông nghiệp |
D580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | D620116 | Phát triển nông thôn |
D580301 | Kinh tế xây dựng | D620201 | Lâm nghiệp |
D760101 | Công tác xã hội | D620201 | Lâm nghiệp |
D850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | D620301 | Nuôi trồng thuỷ sản |
D850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | D620301 | Nuôi trồng thủy sản |
D850103 | Quản lí đất đai | D640101 | Thú y |
D850201 | Bảo hộ lao động | D640101 | Thú y |
D860102 | Điều tra trinh sát | D760101 | Công tác xã hội |
D860104 | Điều tra hình sự | D760101 | Công tác xã hội |
D860106 | Quản lí nhà nước về An ninh-Trật tự | D840101 | Khai thác vận tải |
D860108 | Kỹ thuật hình sự | D840106 | Khoa học hàng hải |
D860111 | Quản lí, giáo dục và cải tạo phạm nhân | D850101 | Quản lí tài nguyên và môi trường |
D860112 | Tham mưu, chỉ huy vũ trang bảo vệ an ninh |
Mã ngành | Tên ngành | Mã ngành | Tên ngành |
C210402 | Thiết kế công nghiệp | C140202 | Giáo dục Tiểu học |
C515902 | Công nghệ kỹ thuật trắc địa | C510201 | Công nghệ kĩ thuật cơ khí |
C220113 | Việt nam học (chuyên ngành du lịch) | C510406 | Công nghệ kĩ thuật môi trường |
C340406 | Quản trị văn phòng | C140211 | Sư phạm Vật lí |
C420201 | Công nghệ sinh học | C140212 | Sư phạm Hóa học |
C480201 | Công nghệ Thông tin | C840107 | Điều khiển tàu biển |
C540102 | Công nghệ thực phẩm | C510103 | Công nghệ kĩ thuật xây dựng |
C510401 | Công nghệ kĩ thuật hóa học | C140216 | Sư phạm Kinh tế gia đình |
C480202 | Tin học ứng dụng | C540204 | Công nghệ may |
C850103 | Quản lý đất đai | C540206 | Công nghệ da giày |
C510102 | Công nghệ kỹ thuât công trình xây dựng | C140215 | Sư phạm Kĩ thuật nông nghiệp |
C515901 | Công nghệ kĩ thuật địa chất | C540105 | Công nghệ chế biến thủy sản |
C140219 | Sư phạm Địa lí | ||
C840101 | Khai thác vận tải | C140209 | Sư phạm Toán học |
C140214 | Sư phạm Kĩ thuật công nghiệp | C510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
C510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | C510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô |
C510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | C840108 | Vận hành khai thác máy tàu thủy |
C510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử | C510505 | Bảo dưỡng công nghiệp |
C510206 | Công nghệ kĩ thuật nhiệt ( Điện lạnh) | C510301 | Công nghệ kĩ thuật điện-điện tử |
C510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | C510402 | Công nghệ vật liệu (Polymer và composite) |
C900107 | Dược – NTT. Trường Đại học Nguyễn Tất Thành | C510406 | Công nghệ kỹ thuât môi trường |
Sau đây là danh sách các trường Đại Học tuyển sinh khối A00
Các trường đại học khu vực miền Bắc | Các trường đại học khu vực miền Nam |
Đại học Giao thông vân tải | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh |
Đại học bách khoa | Đại Học Đà Nẵng |
Học viện Quân y | Đại học Luật – ĐH Huế |
Đại học Thương Mại | Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị |
Đại học Dược Hà Nội | Đại học Khoa học – ĐH Huế |
Đại học Ngoại thương (cơ sở phía Bắc) | Đại học Sư phạm – ĐH Huế |
Học viện An ninh nhân dân | Đại học Nông lâm – ĐH Huế |
Đại học Luật Hà Nội | Đại học Kinh tế – ĐH Huế |
Khoa Du lịch – ĐH Huế | |
Đại học Quảng Bình | |
Đại học Hà Tĩnh | |
Đại học Kinh tế Nghệ An | |
Đại học Vinh |
Trên đây là toàn bộ bài viết về Khối A00 gồm môn gì, Khối A00 gồm môn gì, Khối A00 gồm những ngành nào và Khối A00 gồm những trường nào. Hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích cho các bạn thí sinh trong quá trình học và thi.
BẠN THÍCH BÀI VIẾT NÀY ?
Bình Luận Của Bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu bên dưới rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến đóng góp đều được nhà trường đón đợi và quan tâm. Những câu hỏi sẽ được các thầy cô trả lời và giải đáp trong thời gian sớm nhất